Congchuc24h.com tiếp tục giới thiệu với các bạn bộ Đề thi trắc nghiệm ôn thi công chức viên chức môn Kiến thức chung trực tuyến với hàng trăm đề trắc nghiệm và đáp án cho các bạn thử sức.
Đề thi trắc nghiệm công chức viên chức môn Kiến Thức chung có 30 câu trắc nghiệm đúng sai có thể dùng ôn thi cho tất cả các lĩnh vực công chức, viên chức, giáo viên, viện kiểm sát ...., các bạn làm hết nút check kết quả sẽ hiện ra. Để xem kết quả các bạn làm theo hướng dẫn của website.
Nếu có sai sót, các bạn trực tiếp comment bên dưới, AD sẽ sửa câu hỏi. Chúc các bạn ôn thi hiệu quả!
Câu 1: Uỷ ban nhân dân (UBND) có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a. Tuyên truyền giáo dục pháp luật, kiểm tra việc chấp hành Hiến pháp, Luật và các văn bản khác.
b. Tổ chức, chỉ đạo công tác điều tra các vụ án hình sự ở địa phương.
c. Soạn thảo kế hoạch hợp tác với các tổ chức kinh tế Quốc tế trong địa bàn dơn vị hành chính của mình.
d. Quyết định bằng Nghị quyết những chủ trương, biện pháp để xây dựng và phát triển địa phương về mọi mặt.
Câu 2: Loại văn bản nào dưới đây là văn bản quy phạm pháp luật?
a. Công văn gửi Đảng ủy.
b. Thông báo ý kiến Thủ tướng.
c. Thông tư của Chánh án Toà án nhân dân tối cao.
d. Công văn của Văn phòng Bộ.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây là đặc điểm đặc thù của nhà nước pháp quyền Việt Nam?
a. Xây dựng nền hành chính nhà nước dân chủ, trong sạch, vững mạnh, từng bước hiện đại hóa.
b. Kiện toàn tổ chức, đổi mới phương thức và nâng cao hiệu quả hoạt động của Quốc hội.
c. Thực hiện tinh giản biên chế trong cơ quan Nhà nước.
d. Nhà nước pháp quyền Việt Nam được xây dựng trên nền tảng khối liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức.
Câu 4: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a. Bãi bỏ những văn bản sai trái của Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b. Cách chức các Thứ trưởng và các chức vụ tương đương.
c. Đình chỉ việc thi hành và đề nghị Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ những văn bản sai trái của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
d. Bãi bỏ nghị quyết sai trái của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Câu 5: Theo Hiến pháp Việt Nam năm 1992, cơ quan nào dưới đây không nằm trong hệ thống cơ quan Nhà nước?
a. Cơ quan quyền lực Nhà nước.
b. Các cơ quan xét xử.
c. Các cơ quan Trung ương Đoàn thành niên cộng sản Hồ Chí Minh.
d. Các cơ quan kiểm sát.
Câu 6: Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân (UBND) là:
a. Triệu tập và chủ toạ các phiên họp của UBND cùng cấp.
b. Đình chỉ việc thi hành Nghị quyết sai trái của HĐND cùng cấp.
c. Tổ chức kinh doanh ở địa phương.
d. Hàng năm báo cáo cho Thủ tướng chính phủ về tình hình kinih tế - xã hội ở địa phương.
Câu 7: Chính phủ có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?
a. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các Thứ trưởng và chức vụ tương đương.
b. Lãnh đạo công tác của Chính phủ, các thành viên Chính phủ, UBND các cấp.
c. Trình bày dự án Luật, Pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội và Uỷ ban thường vụ Quốc hội.
d. Đình chỉ việc thi hành những Nghị quyết của HĐND tỉnh, thành phố
Câu 8: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng để phân biệt chính sách xã hội ( từ góc độ quản lý) với các chính sách kinh tế, chính trị, văn hoá, tư tưởng?
a. Chính sách xã hội là chính sách liên quan trực tiếp đến con người và bao trùm mọi mặt cuộc sống của con người.
b. Chính sách xã hội được kết hợp với chính sách kinh tế.
c. Chính sách xã hội mang tính xã hội, nhân văn và nhân đạo sâu sắc bởi vì mục tiêu cơ bản của nó là hiệu quả xã hội, góp phần ổn định, phát triển và tiến bộ xã hội.
d. Chính sách xã hội của nhà nước thể hiện trách nhiệm xã hội cao, tạo ra những điều kiện và cơ hội như nhau để mọi người phát triển và hoà nhập vào cộng đồng.
Câu 9: Theo quy định của pháp luật, thành phần của Chính phủ gồm:
a. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng, các Bộ trưởng.
b. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng, các Bộ trưởng và các thành viên khác.
c. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng, các Bộ trưởng và các Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ.
d. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng và các Bộ trưởng hoặc tương đương.
Câu 10: Trong hệ thống chính trị ở Việt Nam có:
a. Đảng cộng sản Việt Nam là lực lượng lãnh đạo, thực hiện chức năng cầm quyền trong hệ thống chính trị.
b. Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam là lực lượng lãnh đạo của hệ thống chính trị.
c. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là lực lượng lãnh đạo của hệ thống chính trị.
d. Quốc hội của Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam là hạt nhân của hệ thống chính trị.
Câu 11: Nguyên tắc nào dưới đây không phải là nguyên tắc áp dụng văn bản quản lý hành chính nhà nước?
a. Văn bản được áp dụng từ thời điểm có hiệu lực.
b. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng van bản có hiệu lực pháp lý cao hơn.
c. Văn bản được áp dụng từ ngày đăng công báo.
d. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật do một cơ quan ban hành mà có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định của văn bản được ban hành sau.
Câu 12: Bộ trưởng và thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a. Bãi bỏ những văn bản sai trái của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố.
b. Kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ đình chỉ thi hành Nghị quyết sai trái của HĐND tỉnh.
c. Bãi bỏ nghị quyết sai trái của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
d. Cách chức các Thứ trưởng và các chức vụ tương đương.
Câu 13: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc cơ bản của hoạt động công vụ ở nước ta?
a. Nguyên tắc tuân thủ Hiến pháp và Pháp luật.
b. Nguyên tắc lập quy dưới Luật.
c. Nguyên tắc đúng thẩm quyền, chỉ được phép thực hiện trong phạm vi công vụ (chỉ làm những gì pháp luật cho phép).
d. Nguyên tắc cân đối thu – chi trong hoạt động.
Câu 14: Trong những nhiệm vụ và quyền hạn dưới đây, nhiệm vụ và quyền hạn nào không thuộc về Thủ tướng Chính phủ?
a. Lãnh đạo công tác của Chính phủ, các thành viên Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND các cấp.
b. Triệu tập và chủ tọa các phiên họp Chính phủ.
c. Thực hiện chế độ báo cáo trước nhân dân về những vấn đề quan trọng thông qua những báo cáo của Chính phủ trước Quốc hội.
d. Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chánh án Toà án nhân dân tối cao.
Câu 15: Thủ tướng Chính phủ có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?
a. Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ những Quyết định, Chỉ thị, Thông tư của Bộ trưởng, các thành viên khác của Chính phủ, Quyết định, Chỉ thị của UBND và Chủ tịch UBND trái với Hiến pháp, Luật và các văn bản của cá cơ quan Nhà nước cấp trên.
b. Củng cố và tăng cường nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, bảo đảm an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội.
c. Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, khoa học và công nghệ.
d. Lãnh đạo công tác của các Bộ, các cơ quan ngang Bộ và các cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các cấp, xây dựng và kiện toàn hệ thống thóng nhất bộ máy hành chính nhà nước từ Trung ương đến cơ sở.
Câu 16: Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân?
a. Quyết định về các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của UBND cấp mình, trừ các vấn đề quy định tại Điều 49 của Luật Tổ chức HĐND và UBND.
b. Tổ chức việc tiếp dân, xét và giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của nhân dân theo quy định của pháp luật.
c. Quản lý Nhà nước ở địa phương trong các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ, văn hoá, giáo dục, y tế, khoa học, công nghệ và các lĩnh vực xã hội khác.
d. Áp dụng các biện pháp nhằm cải tiến lề lối làm việc, quản lý và điều hành bộ máy hành chính hoạt động có hiệu quả, ngăn ngừa và kiên quyết đấu tranh chống các biểu hiện quan liêu, vô trách nhiệm, hách dịch, cửa quyền, tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác trong cơ quan, cán bộ nhà nước.
Câu 17: Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải của Thường trực Hội đồng nhândân (HĐND)?
a. Giữ liên hệ và phối hợp công tác với Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp.
b. Bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng vũ trang và xây dựng quốc phòng toàn dân.
c. Đôn đốc, kiểm tra UBND cùng các cơ quan nhà nước khác ở địa phương.
d. Tiếp dân, đôn đốc kiểm tra và xem xét tình hình giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân.
Câu 18: Trong tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ta có:
a. Văn phòng quốc hội.
b. Toà án nhân dân tối cao.
c. Ban Tổ chức Trung ương Đảng.
d. Vụ Tổ chức cán bộ Bộ tư pháp.
Câu 19: Nội dung nào dưới đây không nằm trong cơ cấu tài chính công ở nước ta?
a. Ngân sách Nhà nước ( Trung ương và địa phương).
b. Tài chính các cơ quan hành chính nhà nước.
c. Vốn của các doanh nghiệp tư.
d. Tài chính của các đơn vị nhà nước cung cấp dịch vụ công ( các đơn vị sự nghiệp của nhà nước, tài chính phục vụ hoạt động công ích do Nhà nước tài trợ).
Câu 20: Là cơ quan làm việc theo chế độ tập thể, Chủ tịch UBND có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật sau:
a. Nghị quyết, Thông báo.
b. Nghị quyết, quyết định.
c. Quyết định, Chỉ thị, Thông tư.
d. Quyết định, chỉ thị.
Câu 21: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của cơ quan Nhà nước ta.
a. Mỗi cơ quan nhà nước có hình thức và phương pháp hoạt động riêng do pháp luật quy định.
b. Cơ quan nhà nước có tính quyền lực nhà nước.
c. Thẩm quyền của các cơ quan nhà nước có những giới hạn về không gian (lãnh thổ), về thời gian có hiệu lực, về đối tượng chịu sự tác động.
d. Được ban hành các chính sách nhằm tạo ra những điều kiện cần thiết giảm dần sự cách biệt giữa các vùng trong nước.
Câu 22: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân ( UBND) tỉnh có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a. Cách chức các Phó chủ tịch UBND tỉnh.
b. Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ những văn bản sai trái của cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
c. Chỉ đạo việc xây dựng các dự án luật trình Quốc hội, các dự án pháp lệnh trình Ủy ban thường vụ Quốc hội.
d. Bãi bỏ việc thi hành nghị quyết sai trái của HĐND cấp huyện.
Câu 23: Một trong những hình thức hoạt động nào dưới đây là của Chính phủ nước CHXHCN VN?
a. Trình dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội và Uỷ ban Thường vụ Quốc hội.
b. Lãnh đạo công tác của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các cấp.
c. Phiên họp Chính phủ.
d. Giáo dục pháp luật trong nhân dân
Câu 24: Một trong những chức năng của pháp luật là:
a. Chức năng kiểm tra công tác của các cơ quan, tổ chức.
b. Chức năng đánh giá hoạt động kinh doanh.
c. Chức năng bảo vệ các quan hệ xã hội.
d. Chức năng định hướng các chủ trương, biện pháp lớn.
Câu 25: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của áp dụng pháp luật ở nước ta?
a. Áp dụng pháp luật là hoạt động mang tính tổ chức – quyền lực nhà nước.
b. Áp dụng pháp luật là hoạt động được thực hiện theo trình tự, thủ tục do pháp luật quy định chặt chẽ.
c. Áp dụng pháp luật là hoạt động điều chỉnh cá biệt, cụ thể đối với các quan hệ xã hội.
d. Áp dụng pháp luật là hoạt động của cơ quan thuộc quyền tư pháp.
Câu 26: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân có những nhiệm vụ và quyền hạn nào sau đây?
a. Đình chỉ việc thi hành Nghị quyết trái pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp dưới trực tiếp và đề nghị Hội đồng nhân dân cấp mình bãi bỏ.
b. Quyết định thu phí, lệ phí và các khoản đóng góp của nhân dân và mức huy động vốn theo quy định của pháp luật.
c. Quyết định phương án quản lý, phát triển và sử dụng nguồn nhân lực ở địa phương.
d. Quyết định biện pháp thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng, chống buôn lậu và gian lận thương mại.
Câu 27: Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải là của Uỷ ban nhân dân?
a. Đình chỉ việc thi hành Nghị quyết sai trái của Hội đồng nhân dân cấp dưới trực tiếp và đề nghị Hội đồng nhân dân cấp mình bãi bỏ.
b. Quản lý và chỉ đạo công tác thi hành án ở địa phương theo quy định của pháp luật.
c. Tuyên truyền, giáo dục pháp luật, kiểm tra việc chấp hành Hiến pháp, Luật, các van bản của cơ quan nhà nước cấp trên và Nghị quyết của HĐND cùng cấp.
d. Tổ chức thực hiện việc thu, chi ngân sách của địa phương theo quy định của pháp luật.
Câu 28: Một trong những nguyên tắc của quản lý tài chính công?
a. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
b. Nguyên tắc quản lý bằng đồng tiền Việt Nam.
c. Nguyên tắc cân đối thu – chi.
d. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo.
Câu 29: Chính phủ có quyền sau đây đối với Hội đồng nhân dân ( HĐND) tỉnh, thành phố:
a. Bồi dưỡng đại biểu HĐND kiến thức về quản lý Nhà nước.
b. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch HĐND.
c. Chỉ đạo các kỳ họp tổng kết hàng năm của HĐND.
d. Phê chuẩn danh sách các đại biểu HĐND theo nhiệm kỳ.
Câu 30: Trong các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây, nhiệm vụ và quyền hạn nào không thuộc về Thủ tướng Chính phủ?
a. Lãnh đạo công tác của Chính phủ, các thành viên Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND các cấp.
b. Triệu tập và chủ toạ các phiên họp Chính phủ.
c. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thủ trưởng và các chức vụ tương đương.
d. Bãi nhiệm, miễn nhiệm Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân Tối cao.
0 nhận xét: